Thiết bị y sinh là gì? Các nghiên cứu khoa học liên quan

Thiết bị y sinh là công cụ, máy móc hoặc dụng cụ thiết kế chuyên dụng nhằm chẩn đoán, theo dõi, điều trị bệnh và hỗ trợ chức năng sinh học của cơ thể người. Các ví dụ về thiết bị y sinh bao gồm máy siêu âm, máy MRI và các thiết bị hỗ trợ chăm sóc sức khỏe.

Định nghĩa thiết bị y sinh

Thiết bị y sinh (biomedical device) là công cụ, máy móc hoặc dụng cụ được thiết kế nhằm phục vụ công tác chẩn đoán, theo dõi, điều trị bệnh hoặc hỗ trợ chức năng sinh học của cơ thể người. Các thiết bị này có thể được sử dụng trong môi trường bệnh viện, phòng khám, phòng thí nghiệm hoặc ngay tại nhà người bệnh.

Phạm vi thiết bị y sinh trải dài từ các dụng cụ đơn giản như nhiệt kế và ống tiêm đến các hệ thống phức tạp như máy chụp cộng hưởng từ (MRI), máy tạo nhịp tim (pacemaker) và robot phẫu thuật. Mặc dù kích thước và chức năng khác nhau, mục tiêu chung là cải thiện chất lượng chăm sóc sức khỏe qua việc cung cấp thông tin chính xác và hỗ trợ điều trị hiệu quả.

Theo Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thiết bị y sinh được định nghĩa là bất kỳ công cụ, thiết bị, dụng cụ, phần mềm hoặc vật liệu nào được sử dụng trong chẩn đoán, phòng ngừa, theo dõi, ngăn ngừa hoặc điều trị bệnh tật, chấn thương hoặc khuyết tật. FDA – Medical Devices

Phân loại và cấp độ nguy cơ

Thiết bị y sinh được phân loại theo mức độ rủi ro đối với người sử dụng và bệnh nhân. Theo tiêu chuẩn của FDA và ISO 13485, có ba lớp nguy cơ:

  • Class I: Rủi ro thấp, thường không xâm lấn và không tiếp xúc lâu dài với cơ thể. Ví dụ: băng gạc, găng tay khám.
  • Class II: Rủi ro trung bình, có thể tiếp xúc ngắn hạn hoặc xâm lấn nhẹ. Ví dụ: máy siêu âm, bơm tiêm tự động.
  • Class III: Rủi ro cao, xâm lấn sâu hoặc kéo dài, ảnh hưởng trực tiếp đến tính mạng. Ví dụ: van tim nhân tạo, máy tạo nhịp tim.

Phân loại này quyết định quy trình đăng ký lưu hành, thử nghiệm lâm sàng và giám sát sau khi thiết bị được đưa vào sử dụng. Thiết bị Class III thường yêu cầu thử nghiệm lâm sàng và phê duyệt nghiêm ngặt nhất.

Tiêu chuẩn và quy định pháp lý

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, thiết bị y sinh phải tuân thủ các tiêu chuẩn quản lý chất lượng và quy định pháp lý:

  • ISO 13485: Hệ thống quản lý chất lượng cho thiết bị y sinh, bao gồm quy trình thiết kế, sản xuất và hậu mãi.
  • EU MDR (Regulation 2017/745): Quy định mới về thiết bị y sinh tại Liên minh châu Âu, yêu cầu đánh giá lâm sàng, phân loại nguy cơ và CE Marking trước khi lưu hành.
  • FDA 21 CFR Part 820: Quản lý chất lượng cho thiết bị y sinh tại Hoa Kỳ, yêu cầu hệ thống, tài liệu và giám sát sản phẩm.

Việc tuân thủ các tiêu chuẩn này giúp nhà sản xuất và cơ quan quản lý đảm bảo hiệu quả lâm sàng, độ bền và tính an toàn của thiết bị qua cả vòng đời sản phẩm.

Cấu tạo và công nghệ cơ bản

Một thiết bị y sinh điển hình gồm các thành phần chính: cảm biến (sensor), bộ xử lý tín hiệu (signal processor), giao diện người dùng (UI) và hệ thống truyền dữ liệu (communication module). Các thành phần này phối hợp để ghi nhận, xử lý và hiển thị thông tin sinh học.

Công nghệ then chốt bao gồm microelectronics, MEMS (Micro-Electro-Mechanical Systems), vật liệu sinh học (biomaterials) và mạch tích hợp chuyên dụng. Ví dụ, máy đo glucose liên tục sử dụng cảm biến enzyme nhúng trong điện cực, kết hợp bộ vi xử lý và kết nối không dây để truyền dữ liệu thời gian thực.

Nhiều thiết bị hiện đại tích hợp thêm phần mềm phân tích dữ liệu và thuật toán AI/ML giúp nâng cao độ chính xác chẩn đoán. Ví dụ, hệ thống hình ảnh y khoa sử dụng xử lý ảnh nâng cao và học sâu để phân tích tổn thương và hỗ trợ bác sĩ trong ra quyết định.

Quy trình thiết kế và phát triển

Thiết kế thiết bị y sinh tuân theo chu trình V-model, bắt đầu từ các yêu cầu người dùng (User Requirements Specification - URS), dịch thành thông số kỹ thuật (Design Input), thiết kế chi tiết (Design Output), xây dựng nguyên mẫu và kiểm thử (Verification/Validation). Mỗi bước phải có tài liệu chính thức, đảm bảo truy xuất nguồn gốc và tuân thủ ISO 13485.

Risk Management theo ISO 14971 là bước then chốt: nhận diện mối nguy (hazard), đánh giá rủi ro (risk), đề xuất biện pháp giảm thiểu (risk control) và xác thực hiệu quả (residual risk). Ví dụ, với máy tạo nhịp tim, các mối nguy bao gồm thất bại điện, nhiễm khuẩn, sai sót phần mềm, và phải có hệ thống cảnh báo, tính năng fail-safe.

Ứng dụng trong y tế

Thiết bị y sinh có mặt trong mọi quy trình chăm sóc sức khỏe: chẩn đoán hình ảnh (X-ray, CT, MRI, PET), điều trị (máy thở, máy lọc máu), và giám sát bệnh nhân (monitor ECG, SpO₂, áp suất máu). Mỗi thiết bị có yêu cầu vận hành, hiệu chuẩn và bảo dưỡng riêng biệt.

Ví dụ, máy chụp cộng hưởng từ (MRI) sử dụng từ trường mạnh (1.5–3 T) và sóng vô tuyến để tạo ảnh mô mềm, đòi hỏi bảo trì nam châm siêu dẫn và kiểm tra an toàn nguồn nhiễu điện từ (EMC). Các monitor theo dõi mạch và nhịp tim tích hợp với hệ thống HIS/EMR cho phép giám sát từ xa.

Chất liệu và tương thích sinh học

Chất liệu sử dụng trong thiết bị y sinh phải đạt tiêu chí tương thích sinh học (biocompatibility) theo ISO 10993, đảm bảo không độc tế bào, không gây viêm hay độc hệ thống. Vật liệu phổ biến bao gồm thép không gỉ 316L, titanium, PEEK, silicone y sinh.

Bề mặt tiếp xúc cơ thể thường được xử lý phủ lớp chống bám sinh học (antifouling), vật liệu kháng khuẩn (silver nanoparticles) hoặc lớp phân giải sinh học (biodegradable polymer) để giảm nguy cơ tạo biofilm và nhiễm trùng.

Kiểm thử và xác nhận

Verification đảm bảo thiết bị đáp ứng thông số thiết kế bằng thử nghiệm cơ học (fatigue, tensile), điện từ (EMC/EMI), điện y sinh (sensitivity, specificity). Validation thông qua thử nghiệm lâm sàng (clinical study) để chứng minh an toàn và hiệu quả với người bệnh.

Thử nghiệm thường gồm giai đoạn 1 (tính an toàn), giai đoạn 2 (hiệu quả), giai đoạn 3 (so sánh tiêu chuẩn). Sau khi đạt chuẩn, thiết bị được cấp phép lưu hành, tiếp tục giám sát post-market surveillance (PMS) và báo cáo sai sót (vigilance).

Bảo trì, vô khuẩn và đảm bảo chất lượng sau lưu hành

Thiết bị y sinh cần hiệu chuẩn (calibration) định kỳ theo khuyến cáo nhà sản xuất và ISO 17025. Quy trình vô khuẩn sử dụng ethylene oxide, tia gamma hoặc hấp hơi (autoclave) tùy chất liệu, nhằm đảm bảo vô trùng trước khi can thiệp xâm lấn.

Post-Market Surveillance (PMS) thu thập phản hồi từ người dùng, báo cáo sự cố theo FDA MAUDE và EU EUDAMED, giúp điều chỉnh biện pháp giảm thiểu rủi ro và phát hành Field Safety Corrective Action (FSCA) khi cần.

Xu hướng phát triển tương lai

IoT y tế và telemedicine ngày càng phát triển: thiết bị kết nối đám mây, phân tích dữ liệu lớn (big data) và AI/ML hỗ trợ chẩn đoán từ xa. Wearable devices (đồng hồ đo nhịp tim, giám sát glucose) giúp bệnh nhân tự quản lý tình trạng sức khỏe.

Smart implants sử dụng cảm biến tích hợp và pin siêu nhỏ (wireless power) cho phép theo dõi chức năng cơ quan nội tạng. Công nghệ in 3D và vật liệu sinh học (bioprinting) mở ra khả năng sản xuất ống dẫn mô và mô cấy cá thể hóa.

Tài liệu tham khảo

  • U.S. Food and Drug Administration. “Medical Device Overview.” https://www.fda.gov/medical-devices
  • International Organization for Standardization. “ISO 13485: Medical devices — Quality management systems.”
  • European Parliament and Council. “Regulation (EU) 2017/745 on medical devices (MDR).”
  • International Organization for Standardization. “ISO 14971: Medical devices — Application of risk management to medical devices.”
  • U.S. Food and Drug Administration. “Quality System Regulation (21 CFR Part 820).”
  • World Health Organization. “WHO Medical Device technical series: Managing medical equipment.”
  • Food and Drug Administration. “Postmarket Surveillance Under Section 522 of the Federal Food, Drug, and Cosmetic Act.”
  • FDA. “Medical Device Recalls.” https://www.fda.gov/medical-devices/safety-communications

Các bài báo, nghiên cứu, công bố khoa học về chủ đề thiết bị y sinh:

Stress oxy hóa và thiệt hại oxy hóa trong quá trình sinh ung thư Dịch bởi AI
Toxicologic Pathology - Tập 38 Số 1 - Trang 96-109 - 2010
Sinh ung thư là một quá trình đa bước liên quan đến đột biến và sự mở rộng clone chọn lọc của tế bào đột biến. Các tác nhân hóa học và vật lý, bao gồm cả những tác nhân gây ra các loài oxy phản ứng, có thể gây ra và/hoặc điều chỉnh quá trình đa bước này. Nhiều cơ chế tác động mà các tác nhân gây ung thư gây ra ung thư đã được xác định, bao gồm thông qua việc sản xuất các loài oxy phản ứng...... hiện toàn bộ
#sinh ung thư #stress oxy hóa #thiệt hại oxy hóa #ROS #đột biến #gen sửa chữa DNA
Hướng dẫn của Liên đoàn các Hội Thần kinh Châu Âu/Hiệp hội Thần kinh Ngoại vi về việc sử dụng sinh thiết da trong chẩn đoán thần kinh sợi nhỏ. Báo cáo của một nhóm làm việc chung giữa Liên đoàn các Hội Thần kinh Châu Âu và Hiệp hội Thần kinh Ngoại vi Dịch bởi AI
European Journal of Neurology - Tập 17 Số 7 - Trang 903 - 2010
Đặt vấn đề:  Việc sửa đổi các hướng dẫn về sử dụng sinh thiết da trong chẩn đoán bệnh thần kinh ngoại vi, được công bố vào năm 2005, đã trở nên cần thiết do việc xuất bản nhiều bài báo liên quan hơn. Hầu hết các nghiên cứu mới tập trung vào bệnh thần kinh sợi nhỏ (SFN), một phân loại bệnh thần kinh mà chẩn đoán đã được phát triển lần đầu tiên qua việc kiểm tra sinh t...... hiện toàn bộ
#bệnh thần kinh sợi nhỏ #sinh thiết da #hướng dẫn chẩn đoán #mật độ sợi thần kinh #nghiên cứu lâm sàng
Biểu hiện gen trong mô sinh thiết giấu chôn ngừng tình trong sáp paraffin dự đoán phản ứng hóa trị ở phụ nữ ung thư vú giai đoạn tiến triển tại chỗ Dịch bởi AI
American Society of Clinical Oncology (ASCO) - Tập 23 Số 29 - Trang 7265-7277 - 2005
Mục đích Chúng tôi tìm cách xác định các dấu hiệu biểu hiện gen có thể dự đoán khả năng phản ứng với hóa trị liệu. Chúng tôi cũng kiểm tra liệu phản ứng đối với hóa trị liệu có tương quan với bài kiểm tra Điểm Tái Phát 21-gen, đánh giá nguy cơ tái phát. Phương pháp Các bệnh nhân ung thư vú gia...... hiện toàn bộ
#biểu hiện gen; ung thư vú; hóa trị liệu; gen liên quan đến ER; gen miễn dịch; paclitaxel; doxorubicin; neoadjuvant; điểm tái phát; RNA; sinh thiết mô foxparr-paraffin; phản ứng hoàn toàn bệnh học (pCR).
Chấn thương do thiết bị y tế ở trẻ em và trẻ sơ sinh Dịch bởi AI
Journal of Wound, Ostomy and Continence Nursing - Tập 47 Số 5 - Trang 459-469 - 2020
MỤC ĐÍCH: Mục đích của nghiên cứu này là mô tả các chấn thương do thiết bị y tế liên quan (MDRPIs) ở bệnh nhân nhi nhập viện. THIẾT KẾ: Một nghiên cứu mô tả theo chiều dọc. ... hiện toàn bộ
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ỨNG DỤNG KỸ THUẬT SINH THIẾT VÚ CÓ HỖ TRỢ HÚT CHÂN KHÔNG DƯỚI HƯỚNG DẪN SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TỔN THƯƠNG VÚ
Tạp chí Y học Việt Nam - Tập 498 Số 1 - 2021
Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả, tính an toàn và sự hài lòng của người bệnh với kĩ thuật Sinh thiết vú có hỗ trợ hút chân không dưới hướng dẫn siêu âm (VABB). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu có can thiệp lâm sàng không đối chứng trên 109 bệnh nhân nữ có tổn thương tuyến vú đã được sinh thiết có hỗ trợ hút chân không dưới hướng dẫn siêu âm tại Bệnh viện Ung Bướu...... hiện toàn bộ
#Ung thư vú #sinh thiết vú #sinh thiết vú có hỗ trợ hút chân không
CHẾ TẠO VÀ ỨNG DỤNG HỆ THỐNG THIẾT BỊ SẤY CÀ PHÊ SỬ DỤNG KẾT HỢP NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI VÀ SINH KHỐI
Bên  cạnh  các  nguồn  năng  lượng  sạch  như  năng  lượng  gió,  thủy  triều,  địa  nhiệt…,  năng lượng mặt trời là nguồn năng lượng phổ biến và dễ được ứng dụng trong một số lĩnh vực. Tuy nhiên, việc lưu trữ và dùng năng lượng mặt trời kết hợp năng lượng từ nguồn sinh khối để làm nóng tác nhân sấy trong các thiết bị sấy là hoàn toàn mới. Vấn đề gặp phải trong phương án này là làm sao tích trữ đư...... hiện toàn bộ
Đánh giá kết quả sinh thiết xuyên thành ngực dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính kết hợp robot Maxio dẫn đường trong chẩn đoán mô bệnh học các khối u ở phổi
Tóm tắt Mục tiêu: Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả sinh thiết u phổi xuyên thành ngực dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính kết hợp robot Maxio dẫn đường. Đối tượng và phương pháp: 221 bệnh nhân sinh thiết phổi xuyên thành ngực dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính kết hợp robot Maxio dẫn đường từ tháng 6/2017 đến tháng 2/2019, tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An. Kết quả: Phần lớn các b...... hiện toàn bộ
#Sinh thiết xuyên thành ngực dưới cắt lớp vi tính #u phổi #robot Maxio
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT BẢO TỒN VÀ SINH THIẾT HẠCH CỬA TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN VÚ TỪ 2012-2014 TẠI BỆNH VIỆN K
Tạp chí Y học Việt Nam - Tập 523 Số 2 - 2023
Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật bảo tồn và sinh thiết hạch cửa trong điều trị ung thư biểu mô tuyến vú (UTV) tại Bệnh viện K. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 84 bệnh nhân (BN) UTV giai đoạn cT1N0M0- T2N0M0 và kích thước u ≤3cm, được phẫu thuật bảo tồn và sinh thiết hạch cửa bằng phương pháp nhuộm màu xanh methylene từ 2012-2014 tại Bệnh viện K. Phẫu thuật v...... hiện toàn bộ
#Ung thư vú giai đoạn sớm; phẫu thuật bảo tồn; Sinh thiết hạch cửa
ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ SINH THIẾT DƯỚI HƯỚNG DẪN SIÊU ÂM QUA TRỰC TRÀNG TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ TUYẾN TIỀN LIỆT
Tạp chí Y học Việt Nam - Tập 505 Số 2 - 2021
Nghiên cứu trên 84 bệnh nhân được sinh thiết tuyến tiền liệt qua siêu âm trực tràng tại phòng siêu âm khoa chẩn đoán hình ảnh bệnh viện K từ tháng 12/2017 - 6/2020.Tuổi trung bình của nhóm BN nghiên cứu là 72,1 tuổi. Đa số bệnh nhân đến khám bệnh vì tiểu khó, bí tiểu (92,8%). 22,6% bệnh nhân phải đặt sonde niệu đạo hoặc dẫn lưu bàng quang vì bí tiểu. Tỉ lệ phát hiện dấu hiệu nghi ngờ ung thư qua t...... hiện toàn bộ
#ung thư tuyến tiền liệt #sinh thiết #siêu âm qua trực tràng
NGHIÊN CỨU BÌNH TUYỂN MẪU GIỐNG BẠCH HOA XÀ THIỆT THẢO (Hedyotis diffusa Willd) CHO NĂNG SUẤT VÀ HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT ACID URSOLIC CAO
Bạch hoa xà thiệt thảo (Hedyotis diffusa Willd) là một loại dược liệu thiên nhiên thường được sử dụng trongcác bài thuốc chủ trị các loại sưng đau do ung thư, các loại nhiễm trùng như nhiễm trùng đường tiểu, viêmhạnh nhân, viêm họng, viêm phế quản cấp và mãn tính, viêm ruột thừa, viêm gan thể vàng da và không vàng dacấp tính, rắn độc cắn... Kết quả của nghiên cứu bình tuyển mẫu giống bạch hoa xà t...... hiện toàn bộ
#Bạch hoa xà thiệt thảo #bình tuyển #năng suất #hoạt chất #sinh trưởng
Tổng số: 129   
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 10